Travian: Shores of War ~ Những Con Tàu

Tàu đậu tại bến cảng thì an toàn, nhưng đó không phải là mục đích mà con tàu được đóng.

– John A. Shedd

Trong game này có ba loại tàu.

 

Tàu buôn chỉ dùng để vận chuyển tài nguyên.
Tàu chiến có thể chứa bất kỳ số lượng quân lính nào và có thể dùng để tấn công, cướp bóc và tiếp viện.
Tàu chiến nghi trang rất giống với tàu chiến nhưng chỉ có thể chở tối đa 60 đơn vị lính.

Với bến cảng cấp 20, bạn có thể đóng tổng cộng tối đa 210 tàu. Không giới hạn các loại tàu (nghĩa là bạn có thể đóng 210 tàu buôn hoặc 70 tàu mỗi loại hoặc bất kỳ tỷ lệ nào khác tùy bạn chọn).

Có thể xem thêm thông tin về công trình bến cảng ở đây: Bến Cảng.

Tàu buôn

Tàu buôn giúp gia tăng năng suất buôn bán cho làng bến cảng của bạn. Chúng không cần phải có lái buôn để chuyển giao tài nguyên và không bị giới hạn ở 20 đơn vị lính. Vậy, nếu bạn quyết định dùng bến cảng của mình chủ yếu để cung ứng cho các làng khác thì bạn có thể điều động cùng lúc tối đa 210 tàu buôn từ bến cảng của mình theo mọi hướng có thể!

Tàu buôn di chuyển với tốc độ 20 ô mỗi giờ trên các thế giới trò chơi tốc độ 1x đối với tất cả các tộc. Khi di chuyển bằng đường bộ, tốc độ của chúng là tốc độ thông thường của tộc sở hữu làng bến cảng đó. Bạn có thể phá hủy tàu buôn nếu không còn cần đến chúng nữa.

Tộc sở hữu làng bến cảng
 
Sức chứa tàu buôn

(nhân với tốc độ dành cho các thế giới trò chơi tốc độ)

Tốc độ tại vùng nước sâu và trên đất liền

(nhân với tốc độ dành cho các thế giới trò chơi tốc độ)

Tộc Gauls
2750 tài nguyên 20 ô mỗi giờ tại vùng nước sâu

Tốc độ của tộc lái buôn (24 ô mỗi giờ) khi di chuyển trên đất liền

Tộc Teuton
3000 tài nguyên 20 ô mỗi giờ tại vùng nước sâu

Tốc độ của tộc lái buôn (12 ô mỗi giờ) khi di chuyển trên đất liền

Tộc Romans
2500 tài nguyên 20 ô mỗi giờ tại vùng nước sâu

Tốc độ của tộc lái buôn (16 ô mỗi giờ) khi di chuyển trên đất liền

Người Ai Cập
2500 tài nguyên 20 ô mỗi giờ tại vùng nước sâu

Tốc độ của tộc lái buôn (16 ô mỗi giờ) khi di chuyển trên đất liền

Spartans
2750 tài nguyên 20 ô mỗi giờ tại vùng nước sâu

Tốc độ của tộc lái buôn (14 ô mỗi giờ) khi di chuyển trên đất liền

Người Hung
3000 tài nguyên 20 ô mỗi giờ tại vùng nước sâu

Tốc độ của tộc lái buôn (20 ô mỗi giờ) khi di chuyển trên đất liền

Tàu chiến và tàu chiến nghi trang

Tàu chiến và tàu chiến nghi trang được dùng để gửi quân (tấn công, cướp bóc và tiếp viện) với tốc độ nhanh hơn – 12 ô mỗi giờ trên các thế giới trò chơi tốc độ 1x – khi di chuyển trong “”vùng nước sâu””, cho phép rút ngắn thời gian di chuyển trên những quãng đường dài hơn. Quân lính càng chậm và quãng đường càng xa thì tác dụng chúng đem lại càng lớn.

Tàu chiến
Tàu chiến nghi trang
Tàu chiến có thể chở bất kỳ số lượng quân nào Tàu chiến nghi trang có thể chở tối đa 60 đơn vị lính
  • Cả tàu chiến và tàu chiến nghi trang đều có tốc độ 12 ô mỗi giờ trên các thế giới trò chơi tốc độ 1x (24 ô mỗi giờ đối với tốc độ 2x, 3x và 5x, và 48 ô mỗi giờ đối với tốc độ 10x) tại “”vùng nước sâu””.
  • Tốc độ di chuyển tại vùng nước sâu không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ khoản thưởng nào (vật phẩm của tướng ngoại trừ bản đồ, các cổ vật và võ đài).
  • Tuy nhiên, khi tàu di chuyển trên cạn thì tất cả các khoản thưởng được áp dụng như bình thường.
  • Thời gian quay về của các con tàu cũng bằng thời gian di chuyển đến mục tiêu, trừ khi tướng sử dụng bản đồ.
  • Các tàu sẽ bị phá hủy nếu tất cả quân lính trên tàu đều tử trận.
  • Khi người chơi gửi đi một đội quân và ra lệnh cho đội quân đó dùng một con tàu, các loại tàu sẽ được chọn dựa trên số lượng quân đã chọn và tình trạng sẵn có của tàu. Điều đó có nghĩa là nếu trong làng có sẵn một tàu chiến nghi trang và có ít hơn 60 quân lính được chọn, thì theo mặc định sẽ sử dụng một tàu chiến nghi trang. Nếu không còn tàu chiến nghi trang nào thì một tàu chiến sẽ được sử dụng để thay thế.
  • Cả tàu chiến nghi trang lẫn tàu chiến đều không thể dùng trong các danh sách farm.

Chi phí và thời gian xây dựng

Loại tàu
Tàu buôn 2,835 1,235 1,985 750 1:15:00
Tàu chiến 18,500 8,355 12,275 7,500 3:45:00
Tàu chiến nghi trang 950 350 750 350 0:35:00
+1
56
+1
31
+1
22